Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

1. Khái niệm Mol

Mol là lượng chất có chứa 6,022 x 10^23 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử,...) của chất đó.

2. Khối lượng Mol

Khối lượng mol kí hiệu là M là khối lượng của 1 chất tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

3. Chuyển đổi giữa số mol chất và khối lượng

Đặt n là số mol chất, M là khối lượng mol chất và m là khối lượng chất, ta có công thức:
n = m / M
m = n . M
M = m / n

4. Thể tích mol của chất khí

Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N nguyên tử hoặc phân tử của chất khí đó. ở đkc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 24,79 lít.

5. Tỉ khối của chất khí

Tỉ khối của khí A đối với B là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol của khí B.
Tỉ khối của khí A đối với khí B được kí hiệu là dA/B và được tính bằng biểu thức:
dA/B = MA / MB Tỉ khối của khí A đối với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần
Tỉ khối của 1 khí đối với không khí
Dể biết khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần thì ta so sánh khối lượng mol của khí X với khối lượng của 1 mol không khí.
Khối lượng mol trung bình của không khí xấp xỉ 29 gam/mol dx/kk = Mx/29

Bài tập

1. Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước

2. Tính khối lượng mol phân tử của khí oxygen và khí carbon dioxide

Thực hành tại đây Quay về khóa học